Sổ tay hạch toán TỶ GIÁ RẤT HỮU ÍCH CHO KẾ TOÁN
Anh chị em làm kế toán chắc hẳn đã từng đau đầu với việc hạch toán tỷ giá: lúc thì dùng tỷ giá mua, lúc lại tỷ giá bán, rồi đến lúc tất toán công nợ lại phát sinh chênh lệch. Không nắm rõ nguyên tắc thì dễ ghi sai, số dư tài khoản 131 – 331 lắt nhắt mãi không hết, báo cáo thì lệch, còn cơ quan thuế kiểm tra thì càng rối thêm.
Vậy hôm nay tôi sẽ chia sẻ với anh chị toàn bộ nguyên tắc hạch toán tỷ giá một cách rõ ràng, dễ nhớ, đi kèm bảng giao dịch cụ thể: từ thu chi ngoại tệ, vay nợ, góp vốn, doanh thu, chi phí, đến công nợ và cả đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ. Đây sẽ là chiếc ‘bản đồ’ giúp anh chị định hình: giao dịch nào thì dùng tỷ giá nào, lấy vào ngày nào, và hạch toán ra sao.
A) BẢNG QUYẾT ĐỊNH CHI TIẾT 10 NHÓM GIAO DỊCH
1) Thu tiền ngoại tệ (vào quỹ/tiền gửi)
+ Tỷ giá: TGM
+ Ngày lấy tỷ giá: Ngày nhận tiền
+ Bút toán mẫu:
N1122/1112 (theo VND = số ngoại tệ × TGM)
Có 131/515… (tùy tính chất)
2) Chi ngoại tệ (chi phí, trả nhà cung cấp…)
+ Tỷ giá: TGGS của khoản tiền xuất quỹ (theo phương pháp bình quân/FIFO bạn đang áp dụng).
+ Ngày lấy tỷ giá: Ngày chi tiền
+ Bút toán mẫu:
N331/…
Có 1122/1112 (theo TGGS)
CLTG phát sinh khi so với tỷ giá ghi nhận nợ ban đầu → 515/635.
3) Nhận vốn góp bằng ngoại tệ
+ Tỷ giá: TGM
+ Ngày: Ngày nhận vốn
+ Bút toán: N1122/1112; Có 411 (theo VND = ngoại tệ × TGM).
4) Nhận khoản vay nước ngoài
+ Tỷ giá: TGB
+ Ngày: Ngày nhận nợ (tiền về/nhận cam kết nợ)
+ Bút toán: N1122/1112; Có 311/341 (theo TGB).
5) Doanh thu bằng ngoại tệ (bán hàng/dịch vụ)
+ Tỷ giá: TGM
+ Ngày: Ngày ghi nhận doanh thu (chuyển giao rủi ro – quyền sở hữu)
+ Bút toán: Có 511/3331… (theo TGM), N131.
+ Khi thu tiền sau: dùng TGGS của 131 để tất toán; CLTG → 515/635.
6) Chi phí trả ngay bằng ngoại tệ
+ Tỷ giá: TGM
+ Ngày: Ngày thanh toán
+ Bút toán: N642/156/211… (theo TGM); Có 1122/1112 (theo TGGS của tiền).
+ Phần lệch giữa TGM & TGGS tiền → 515/635.
7) Chi phí trả chậm (phát sinh nợ phải trả)
+ Tỷ giá: TGB
+ Ngày: Ngày ghi nhận nợ
+ Bút toán: N156/211/642…; Có 331 (theo TGB).
+ Khi thanh toán sau: dùng TGGS của 331 để giảm nợ; CLTG → 515/635.
8 ) Nhập khẩu hàng/TSCĐ – các tình huống hay gặp
a) Trả ngay khi nhập (tiền đi cùng lúc):
+ Tỷ giá: TGM; Ngày: thanh toán.
+ Bút toán: N156/211 (theo TGM); Có 1122/1112 (theo TGGS tiền) → CLTG 515/635.
b) Mua chịu/Trả chậm (có công nợ NCC):
+ Tỷ giá: TGB; Ngày: ghi nhận nợ.
+ Bút toán: N156/211; Có 331 (theo TGB).
c) Đã ứng trước từ TK ngoại tệ cho NCC:
+ Tỷ giá: TGM; Ngày: ngày ứng trước.
+ Bút toán khi ứng: N331 (ứng trước); Có 1122/1112 (TGGS tiền).
+ Khi nhận hàng: kết chuyển giá trị theo TG ứng trước (không lấy tỷ giá mới).
d) Ứng trước bằng mua ngoại tệ rồi chuyển đi:
+ Tỷ giá: TGB (khi xác định nợ phải trả/ứng trước theo nghĩa vụ).
+ Ngày: ngày ứng trước/mua ngoại tệ.
Lưu ý: Thuế NK/thuế GTGT NK bằng VND theo tờ khai HQ – không dùng tỷ giá của DN.
9) Công nợ phải thu – phải trả
+ Phải thu (TK 131):
+ Ghi tăng phải thu (bán hàng/chi hộ): TGM – ngày phát sinh.
+ Thu tiền/giảm phải thu: dùng TGGS của 131; CLTG → 515/635.
+ Phải trả (TK 331):
+ Ghi tăng phải trả (mua chịu): TGB – ngày phát sinh.
+ Thanh toán/giảm phải trả: dùng TGGS của 331; CLTG → 515/635.
+ Quy tắc “đúng – đủ”: đã ghi bằng tỷ giá nào thì tất toán bằng đúng tỷ giá đó; chênh lệch đi 515/635.
10) Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
+ Đối tượng đánh giá: khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (tiền, tiền gửi, phải thu, phải trả, vay nợ…); không đánh giá hàng tồn kho, TSCĐ.
+ Tỷ giá & ngày: lấy tỷ giá mua cho TÀI SẢN; lấy tỷ giá bán cho NỢ PHẢI TRẢ tại ngày cuối kỳ.
+ Hạch toán:
– Lãi CLTG cuối kỳ: Nợ 1122/131/… – Có 413 (hoặc Có 635 nếu DN chọn phản ánh trực tiếp theo chính sách);
– Lỗ CLTG cuối kỳ: Nợ 413 – Có 1122/131/… (hoặc Nợ 635…).
– Kết chuyển khi lập BCTC: 413 → 515/635 theo quy định chính sách kế toán DN đang áp dụng.
B) VÍ DỤ NHANH (để bám nguyên tắc)
+ Ví dụ 1 – Bán hàng 10.000 USD, ghi nhận doanh thu ngày 10/9 (TGM=25.000); thu tiền ngày 25/9 (TGGS tiền trước đó = 24.950):
Ngày 10/9: N131 250.000.000; Có 511 250.000.000.
Ngày 25/9 thu tiền 10.000 USD vào 1122 theo TGGS của 131 = 25.000:
N1122 250.000.000; Có 131 250.000.000.
Nếu ngân hàng chỉ bán cho DN 24.950 khi hạch toán tiền: phần chênh 50.000.000? (Ở đây không phát sinh vì dùng TGGS 131; chênh xuất quỹ tiền khác nếu có phát sinh).
+ Ví dụ 2 – Mua chịu vật tư 5.000 USD ngày 12/9 (TGB=25.200); trả tiền ngày 30/9 (TGGS 331 = 25.200; tỷ giá ngân hàng thực trả = 25.250):
Ngày 12/9: N152 126.000.000; Có 331 126.000.000.
Ngày 30/9 thanh toán: N331 126.000.000; Có 1122 126.250.000 (25.250×5.000); Lỗ CLTG 250.000 → N635 250.000.
+ Ví dụ 3 – Đánh giá cuối kỳ 31/12: còn 10.000 USD tiền gửi; TGM cuối kỳ=25.100:
Nếu TGGS còn lại của 1122 là 24.980 → Lãi CLTG 1.200.000:
N1122 120.000.000; Có 413 120.000.000 (hoặc Có 515 nếu DN chọn phương án hạch toán trực tiếp).
C) Lỗi thường gặp & mẹo kiểm soát
+ Dùng nhầm TGM/TGB khi ghi nhận nợ/phải thu → lệch doanh thu/chi phí.
+ Tất toán công nợ không dùng TGGS của chính khoản mục → còn dư lắt nhắt trên 131/331.
+ Ghi nhận CLTG cuối kỳ cho hàng tồn kho/TSCĐ (sai).
+ Không tách CLTG phát sinh thực (515/635) và CLTG đánh giá cuối kỳ (413).
+ Hệ thống ERP chưa cài đúng phương pháp TGGS (FIFO/BQ di động) → số dư ngoại tệ sai.
———-0———-
✅ Chuyên cung cấp khóa HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC CHIẾN ĐỂ RA NGHỀ ĐI LÀM NGAY
✅ NHẬN DẠY KẾ TOÁN CHO NGƯỜI CHƯA BIẾT GÌ HOẶC MẤT GỐC
✅ Dạy nâng cao để thành thạo kế toán tổng hợp. Dạy kèm riêng 1-1 kế toán theo mọi nhu cầu
CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI UY TÍN – GIÁ RẺ CHO DOANH NGHIỆP
➡ Dạy Trực Tiếp tại các chi nhánh trực thuộc toàn Quốc hoặc Onl Trực Tuyến, Hotline – 033.843.2288 (zalo 0973761751)
Để lại một bình luận