KẾ TOÁN HÀ NỘI tham khảo và chia sẻ cho các bạn: Hướng dẫn cách xử lý chi phí không có hóa đơn chứng từ như: Chi phí mua hàng của người dân không có hóa đơn, thuê cá nhân vận chuyển, thuê nhà của cá nhân không có hóa đơn đầu vào…Hồ sơ để đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
Thực tế rất nhiều DN phải đi mua hàng của người dân, thuê Tài sản, dịch vụ của cá nhân … Nhưng để đưa khoản chi phí đó vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN thì không phải DN nào cũng biết. Bài viết này KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn xử lý chi phí không có hóa đơn chứng từ đầu vào.
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
“2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
– Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
– Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
– Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
– Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
– Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
NHƯ VẬY Để đưa chi phí mua hàng không có hóa đơn vào chi phí hợp lý cần:
1. Nếu DN mua hàng của người dân, mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra (Những mặt hàng được liệt kê bên trên) không phân biệt trên hay dưới 100tr/năm thì cần:
– Hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ…
– Chứng từ thanh toán (Tiền mặt cũng được, vì không có hóa đơn)
– Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ
– Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN
Ví dụ: DN bạn đi mua hàng Nông sản của người dân trực tiếp sản xuất ra (Không phân biệt trên hay dưới 100tr/năm) thì cần: Hợp đồng, chứng từ thanh toán, Bảng kê 01/TDN, biên bản bàn giao hàng hóa.
Tải về: Mẫu Bảng kê mua hàng không có hóa đơn 01/TNDN
(Lập khi thanh toán nhé, đi kèm với chứng từ thanh toán)
Mua hàng của cá nhân có phải chuyển khoản:
– Theo Công văn số 37303/CT-TTHT ngày 4/6/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội:
2. Nếu mua hàng, dịch vụ của của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên):
a. Nếu có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm) thì cần:
– Hợp đồng mua bán
– Chứng từ thanh toán (Tiền mặt cũng được, vì không có hóa đơn)
– Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ
– Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN
b. Nếu có mức doanh thu từ (100 triệu đồng/năm trở lên) thì cần:
– Hợp đồng mua bán
– Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ
– Hóa đơn bán hàng
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng (vì có hóa đơn)
Yêu cầu: Cá nhân, hộ kinh doanh lên Cơ quan thuế để mua hóa đơn bán hàng viết cho DN (Cụ thể Cá nhân, hộ kinh doanh sẽ phải nộp thuế môn bài, GTGT, TNCN sau đó cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn bán hàng).
Ví dụ: DN bạn thuê cá nhân gia công hàng hóa, hoặc thuê 1 đội xây dựng (Nếu là cá nhân kinh doanh)
– Nếu doanh thu là < 100tr/năm thì cần: Hợp đồng, chứng từ thanh toán, Bảng kê 01/TNDN, biên bản nghiệm thu (bàn giao hàng hóa …)
– Nếu doanh thu là từ 100tr trở lên thì cần: Hợp đồng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, Hóa đơn bán hàng (Cá nhân (đội xây dựng) lên Cơ quan thuế để mua), biên bản nghiệm thu (bàn giao hàng hóa …)
Chi tiết các bạn xem thêm 1 số Công văn dưới đây nhé:
1. Công văn số 56620/CT-TTHT ngày 21/8/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội: Xử lý chi phí thuê nhân công không có hóa đơn:
2. Theo Công văn 2547/TCT-TNCN của Tổng cục thuế ngày 12/06/2017:
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH MTV cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp (Công ty) ký hợp đồng với cá nhân không có đăng ký kinh doanh để thi công lắp đặt đường ống, duy tu, sửa chữa các công trình cấp thoát nước, chăm sóc cây xanh, xây dựng cầu đường … thì thu nhập mà cá nhân nhận được thuộc diện chịu thuế theo quy định về tiền lương, tiền công. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 10% trước khi chi trả cho cá nhân, không phân biệt cá nhân là đại diện cho nhóm cá nhân. Cục Thuế không cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân đối với trường hợp này. |
3. Theo Công văn 10132/CT-TTHT của Cục thuế TP. Hồ chí Minh ngày 16/10/2017:
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm 1 số cách sau:
VD: Trường hợp thuê xe ôm, vận chuyển … có giá trị. Các bạn có thể chuyển sang sang chi phí tiền lương, bằng cách: Ký hợp đồng lao động thời vụ (dưới 3 tháng):
– Nếu trả < 2.000.000/lần ký hợp đồng hoặc tháng thì cần: Hợp đồng lao động thời vụ, CMT phô tô, chứng từ thanh toán (phiếu chi lương có chữ ký), bảng thanh toán tiền lương…
– Nếu trả từ 2.000.000/ lần hoặc tháng trở lên thì cần: Hợp đồng lao động thời vụ, CMT phô tô, chứng từ thanh toán (phiếu chi lương có chữ ký), bảng thanh toán tiền lương, và phải khấu trừ 10% thuế TNCN
+ Nếu không muốn khấu trừ 10% thì đăng ký MST cá nhân và làm Cam kết 02.
Chi tiết: Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ
CHÚ Ý: Riêng Khoản Chi phí thuê nhà của cá nhân:
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
“2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
– Trường hợp DN thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
– Trường hợp DN thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
– Trường hợp DN thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế GTGT, thuế TNCN) và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”
Như vậy: Nếu DN đi thuê tài sản của cá nhân thì cần:
– Hợp đồng thuê tài sản
– Chứng từ trả tiền thuê tài sản (Chứng từ thanh toán)
– Tờ khai và chứng từ nộp tiền thuế thay (Nếu trường hợp trên hợp đồng ghi DN sẽ nộp thay chủ nhà)
Cách tính thuế cho thuê nhà:
Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.”
– Nếu tổng tiền thuê nhà < 100tr/năm: Thì sẽ được miễn thuế môn bài, GTGT, TNCN
– Nếu tổng tiền thuê nhà từ 100tr/năm trở lên: Sẽ phải nộp thuế môn bài, GTGT, TNCN (Và cơ quan thuế sẽ không cấp hóa đơn bán hàng trong trường hợp này nữa. DN chỉ cần chuẩn bị các hồ sơ như trên là được đưa vào chi phí)
—————————————————————-
Các bạn muốn học thực hành kế toán thực tế, thực hành kê khai thuế, quyết toán thuế, hoàn thiện sổ sách, lập Báo cáo tài chính thực tế có thể tham gia:
- Lớp học kế toán ở Hà Nội
- Lớp học kế toán tại HCM
- Lớp học kế toán tại Biên Hòa
- Lớp học kế toán ở Đà Nẵng
KẾ TOÁN HÀ NỘI xin chúc các bạn thành công!
Để lại một bình luận