CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI tham khảo và chia sẻ
CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 156 – HÀNG HÓA
Tài khoản 156 – Hàng hóa dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
>>> Tài khoản 156 – Hàng hóa
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI xin đưa ra một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hạch toán TK 156
I. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:
1.1 Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
– Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
– Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu).
– Trường hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Nếu mua hàng uỷ thác nhập khẩu xem quy định ở Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.
1.2. Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
– Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
– Nếu mua hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu cộng (+) Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có))
Có TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
3. Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 156 – Hàng hóa (1561)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, hoặc số tiền được giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 156 – Hàng hóa (1561)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1562)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,. . .
6. Hàng hóa bất động sản mua về để bán, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
7. Các trường hợp liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa bất động sản, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
8. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
– Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn lũy kế)
Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
– Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,. . .
– Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
9. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, căn cứ hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa.
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
– Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa xuất bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 512 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
– Nếu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp và hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 512,. . . (Tổng giá thanh toán).
10. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:
a/ Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 156 – Hàng hóa.
b/ Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
c/ Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
11. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, đơn vị nhận hàng ký gửi,. . ., ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 156 – Hàng hóa.
12. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất để sử dụng nội bộ:
a/ Nếu hàng hóa xuất kho để sử dụng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ các TK 154, 642. . . (Giá vốn hàng xuất kho)
Có TK 511 – Doanh thu nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa.
b/ Nếu xuất kho hàng hóa để sử dụng nội bộ, phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng xuất kho. Thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ phải tính vào chi phí, ghi:
Nợ các TK 154, 642. . . (Giá vốn hàng xuất kho cộng (+) Thuế GTGT đầu ra)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa.
13. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất kho để biếu tặng hoặc để trả thay lương:
a/ Nếu xuất kho hàng hóa để biếu, tặng (Chi phí từ quỹ phúc lợi, khen thưởng) hoặc để trả thay lương phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Nếu xuất kho để biếu tặng)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu xuất kho để trả thay lương)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa.
14. Xuất hàng hóa đưa đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
Nợ TK 221 – Đầu tư dài hạn (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa)
Có TK 156 – Hàng hóa
Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)
15. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra được xác định là bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
16. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
a. Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,. . . thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
b. Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hóa thừa ghi Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữa hộ, nhận gia công (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi có TK 002.
c. Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
d. Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các Tài khoản liên quan.
17. Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:
a. Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156 – Hàng hóa.
b. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
18. Trị giá hàng hóa bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa (1567 – Hàng hóa BĐS).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS:
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Tổng giá thanh toán).
II. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1. Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hóa đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng
Có TK 156 – Hàng hóa.
2. Cuối kỳ kế toán:
a/ Tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 611 – Mua hàng.
b/ Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 611 – Mua hàng.
Để lại một bình luận