CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI THAM KHẢO VÀ CHIA SẺ
CÁCH ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 138 – PHẢI THU KHÁC
Tài khoản 138 – Phải thu khác dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (131, 133) và tình hình thanh toán về các khoản phải thu này. Tài khoản 138 bao gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:
– Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;
– Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,. . . đã được xử lý bắt bồi thường;
– Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;
– Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
– Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,. . .
– Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hóa, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa,. . – Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính,
– Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
>> Tài khoản 138 – Phải thu khác
TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI xin đưa ra cách hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 138 – Phải thu khác:
1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời ghi giảm TSCĐ hữu hình trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ.
2. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa,. . . phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111,152,153, 15,156…
3. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388 – Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý).
4. Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388 – Phải thu khác) (Số phải bồi thường);
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152,153,155,156,111
5. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 111, 112, 152, 153….
6. Khi chuyển tiền vào ngân hàng để ký quỹ mở L/C, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 111, 112, 152, 153….
7. Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có các TK 111, 112. . .
8. Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các TK 111, 112. . . (Số đã thu được tiền)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
9. Khi được đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 138 – Phải thu khác (1388).
10. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 – Phải thu khác (1388).
Để lại một bình luận