KẾ TOÁN HÀ NỘI tham khảo và chia sẻ cho các bạn các LỖI KẾ TOÁN BỊ PHẠT theo Nghị định số 41/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/05/2018
Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán mới nhất hiện nay được ban hành tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 có hiệu lực từ 1/5/2018 và thay thế NĐ 105/2013/NĐ-CP.
Nghị định 41 quy định rất rõ ràng và chi tiết về xử phạt, mức phạt đối với các hành vi vi phạm về kế toán, kiểm toán, chứng từ, sổ sách…
Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
NGHỊ ĐỊNH Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Pham vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, thời hiệu xử phạt, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. 2. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập mà không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cá nhân tổ chức trong nước và nước ngoài (sau đây gọi là cá nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. …
Chương II
HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC xử PHẠT
TRONG LĨNH vực KẾ TOÁN
Mục 1
HÀNH VI VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC KỂ TOÁN
Điều 7. Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một ữong các hành vi sau:
a) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán;
b) Áp dụng sai quy định về đom vị tiền tệ trong kế toán;
c) Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán;
d) Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tồ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, ché độ kế toán không đúng thẩm quyền.
Điều 8. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mau chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định;
b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán;
c) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;
d) Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn;
đ) Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
b) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;
d) Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký;
đ) Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;
e) Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định;
g) Đe hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu ừách nhiệm hĩnh sự;
c) Lập chứng từ kế toán cố nội dung các liên không giống nhau trong trường họp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
đ) Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc hủy các chứng từ kế toán bị khai man, giả mạo đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
d) Buộc hủy các chứng từ kế toán đã được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ kinh tê, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.
Điều 9. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kê toán; không đánh sô trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của sổ kế toán trên giấy;
b) Sổ kế toán không ghi bằng bút mực (trừ trường hợp đơn vị lựa chọn ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử), ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;
c) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng đấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử);
d) Mau sổ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sổ kế toán không được ghi đầy đủ theo các nội dung chủ yếu theo quy định;
b) Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định;
c) Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên phương tiện điện tử đối với các loại sổ kế toán phải in ra giấy theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;
b) Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;
c) Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ;
…
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 72. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
3. Áp dụng các quy định của Nghị định này để xử lý đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực như sau:
Trong trường họp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hom đối với hành vi vi phạm trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng Nghị định này.
4. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập để giải quyết.
Điều 73. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, tả chức thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
1/ In sổ sách kế toán không có ngày tháng, không ký, không đánh số trang, không giáp lai: Phạt từ 01-02 triệu đồng.
2/ Không lập báo cáo kiểm kê hoặc báo cáo kiểm kê tài sản không có đầy đủ chữ ký: Phạt từ 01-02 triệu đồng.
3/ Tẩy xoá chứng từ kế toán, ký chứng từ bằng mực đỏ, hoặc đóng dấu chữ ký: Phạt từ 03-05 triệu đồng.
4/ Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung theo quy định: Phạt từ 03-05 triệu đồng.
5/ Không cung cấp đầy đủ tài liệu cho đoàn kiểm tra: Phạt từ 03-05 triệu đồng.
6/ Chữ ký không thống nhất: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
7/ Chứng từ không đầy đủ chữ ký theo quy định: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
8/ Hư hỏng, mất mát chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
9/ Hạch toán sai tài khoản kế toán: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
10/ Lập BCTC không đủ nội dung, không đúng biểu mẫu: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
11/ BCTC không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, giám đốc: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
12/ Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 3 tháng: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
13/ Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, hư hỏng, mất mát trong thời gian lưu trữ: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
14/ Không bổ nhiệm lại KTT theo thời hạn quy định, thay đổi nhưng không thông báo: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
15/ Không dịch chứng từ kế toán từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt: Phạt từ 05-10 triệu đồng.
16/ Áp dụng sai chế độ kế toán, chữ viết, chữ số, đơn vị tiền tệ: Phạt từ 10-20 triệu đồng.
17/ Không lập chứng từ kế toán khi có nghiệp vụ phát sinh: Phạt từ 20-30 triệu đồng.
18/ Chi tiền khi chứng từ chưa có ký duyệt của người có thẩm quyền: Phạt từ 20-30 triệu đồng.
19/ Lập BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán: Phạt từ 20-30 triệu đồng.
20/ Không nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Phạt từ 40-50 triệu đồng.
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt (đồng) |
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN | ||
1. | Áp dụng sai quy định về chữ viết, chữ số, đơn vị tiền tệ trong kế toán | 10 – 20 triệu |
2. | Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán | 3 – 5 triệu |
3. | Ký chứng từ bằng mực màu đỏ, mực phai màu, ký bằng dấu chữ ký khắc sẵn | 3 – 5 triệu |
4. | Ký chữ ký không đúng với mẫu chữ ký đã đăng ký | 5 – 10 triệu |
5. | Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt | 5 – 10 triệu |
6. | Không có đủ chữ ký theo chức danh trên chứng từ | 5 – 10 triệu |
7. | Làm hư hỏng, mất tài liệu, chứng từ kế toán đang sử dụng | 5 – 10 triệu |
8. | Giả mao, khai man chứng từ kế toán | 20 – 30 triệu |
9. | Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh | 20 – 30 triệu |
10. | Các liên chứng từ kế toán có nội dung không giống nhau khi lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh | 20 – 30 triệu |
11. | Thực hiện chi tiền mà chứng từ chi chưa có đầy đủ chữ ký | 20 – 30 triệu |
SỔ KẾ TOÁN | ||
12. | Sổ kế toán ghi xen thêm, ghi chồng lên nhau, không gạch chéo phần trang sổ không ghi | 1 – 2 triệu |
13. | Không cộng tổng số liệu khi hết trang sổ, không chuyển số liệu tổng của trang trước sang đầu trang sổ kế tiếp | 1 – 2 triệu |
14. | Không đóng quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán (trừ sổ điện tử) | 1 – 2 triệu |
15. | Mẫu sổ kế toán không có đầy đủ các nội dung cơ bản | 1 – 2 triệu |
16. | Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán | 20 – 30 triệu |
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN | ||
17. | Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán | 5 – 10 triệu |
18. | Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành | 10 – 20 triệu |
BÁO CÁO TÀI CHÍNH | ||
19. | Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu | 5 – 10 triệu |
20. | Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán… | 5 – 10 triệu |
21. | Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán | 10 – 20 triệu |
22. | Lập không đầy đủ các loại báo cáo tài chính theo quy định | 10 – 20 triệu |
23. | Nộp báo cáo tài chính không đính kèm báo cáo kiểm toán | 10 – 20 triệu |
24. | Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính | 40 – 50 triệu |
25. | Nộp chậm, công khai chậm báo cáo tài chính < 03 tháng so với thời hạn quy định | 5 – 10 triệu |
26. | Nộp chậm, công khai chậm báo cáo tài chính ≥ 03 tháng so với thời hạn quy định | 10 – 20 triệu |
TÀI LIỆU KẾ TOÁN | ||
27. | Tài liệu kế toán sao chụp không có đầy đủ chữ ký, đóng dấu của các tổ chức, cá nhân có liên quan | 3 – 5 triệu |
28. | Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ | 5 – 10 triệu |
29. | Không kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại | 5 – 10 triệu |
30. | Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ | 10 – 20 triệu |
… | … | … |
Để lại một bình luận