Hạch toán kế toán xây dựng cơ bản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
– Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, để hạch toán kế toán xây dựng cơ bản dở dang => Sử dụng TK 241.
– Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: Là tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB và tình hình quyết toán dự án đầu tư XDCB ở các doanh nghiệp có tiến hành công tác mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ.
– Căn cứ vào các TK cấp 2 của TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang, kế toán sẽ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể => Hạch toán khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử theo 2 trường hợp như sau:
1. Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
– Khi DN mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 2411: Trị giá mua TSCĐ theo giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,….: Tổng trị giá phải trả
– Tập hợp chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh, ghi:
Nợ TK 2411: Trị giá mua TSCĐ theo giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, 334,…: Tổng trị giá phải trả
– Khi đã hoàn thành lắp đặt, đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211: Trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ chưa thuế
Có TK 2411: Trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ chưa thuế
2. Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
– Khi DN mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 2411: Trị giá mua TSCĐ theo giá đã có thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 331,…: Trị giá mua TSCĐ theo giá đã có thuế GTGT
– Tập hợp chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh, ghi:
Nợ TK 2411: Trị giá mua TSCĐ theo giá đã có thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 331, 334,…: Trị giá mua TSCĐ theo giá đã có thuế GTGT
– Khi đã hoàn thành lắp đặt, đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211: Trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ đã có thuế GTGT
Có TK 2411: Trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ đã có thuế GTGT
3. Hạch toán kế toán XDCB dở dang khi xây dựng cơ bản (TK 2412)
Hạch toán kế toán Xây dựng cơ bản khi ứng trước tiền cho nhà thầu; Hạch toán theo 2 trường hợp:
3.1.Trường hợp DN ứng trước bằng Đồng Việt Nam
– Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 331: Trị giá số tiền ứng trước
Có TK 1121: Trị giá số tiền ứng trước
– Ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá số tiền ứng trước
Có TK 331: Trị giá số tiền ứng trước
3.2. Trường hợp DN ứng trước bằng ngoại tệ
– Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331: Trị giá số tiền ứng trước (Tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1122: Trị giá số tiền ứng trước (Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền)
Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá
– Ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước bằng ngoại tệ theo tỷ giá ghi sổ (Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước) khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá số tiền ứng trước (Tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 331: Trị giá số tiền ứng trước (Tỷ giá giao dịch thực tế)
4. Hạch toán kế toán XDCB khi nhận khối lượng XDCB hoàn thành do Bên nhận thầu bàn giao
Hạch toán theo các trường hợp sau:
4.1. Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá XDCB dở dang chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng trị giá phải trả cho người bán
4.2. Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá XDCB dở dang bao gồm thuế GTGT
Có TK 331: Trị giá XDCB dở dang bao gồm thuế GTGT
5. Hạch toán kế toán xây dựng cơ bản khi mua thiết bị đầu tư XDCB
Hạch toán theo các trường hợp sau:
5.1. Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
– Căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152: Trị giá mua nguyên liệu, vật liệu chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (Trị giá mua nguyên liệu, vật liệu chưa có thuế GTGT)
Có TK 331: Tổng trị giá thanh toán
– Khi DN chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá XDCB dở dang chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Trị giá thanh toán
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường
5.2. Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
– Căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152: Trị giá mua nguyên liệu, vật liệu đã có thuế GTGT
Có TK 331: Trị giá mua nguyên liệu, vật liệu đã có thuế GTGT
– Khi DN chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đặt đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá XDCB dở dang đã bao gồm thuế GTGT
Có TK 331: Trị giá XDCB dở dang đã bao gồm thuế GTGT
6. Hạch toán kế toán XDCB khi trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,…: Trị giá phải trả cho người bán
7. Hạch toán kế toán XDCB khi xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu
Hạch toán theo 2 trường hợp:
7.1. Trường hợp thiết bị không cần lắp đặt, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá nguyên liệu, vật liệu
Có TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu
7.2. Trường hợp thiết bị cần lắp, ghi:
– Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu, kế toán chỉ theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp đặt.
– Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên B bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp đặt mới được tính vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá nguyên liệu, vật liệu
Có TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu
8. Hạch toán kế toán XDCB khi phát sinh các chi phí khác
Khi phát sinh các chi phí khác, như: Chi phí lãi vay; Chi phí phát hành trái phiếu được vốn hóa; Chi phí đấu thầu,… ghi:
Nợ TK 2412: Trị giá XDCB dở dang
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, 335, 3411, 343,…: Tổng trị giá phải trả
9. Hạch toán kế toán XDCB khi thu tiền phạt nhà thầu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331: Trị giá tiền phạt thu được
Có TK 2412: Trị giá tiền phạt thu được
10. Hạch toán kế toán XDCB khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng
10.1. Trường hợp quyết toán được duyệt ngay
Căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217: Tri giá các công trình XDCB hoàn thành
Nợ TK 1557: Thành phẩm bất động sản (Sau khi hoàn thành có một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154)
Có TK 2412: XDCB dở dang (Giá được duyệt)
10.2. Trường hợp quyết toán chưa được duyệt, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217: Tri giá các công trình XDCB hoàn thành
Nợ TK 1557: Thành phẩm bất động sản (Sau khi hoàn thành có một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154)
Có TK 241: XDCB dở dang (Giá tạm tính)
11. Hạch toán Kế toán Xây dựng cơ bản khi điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt.
Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, hạch toán theo các trường hợp:
– Trường hợp giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ TK 1388: Chi phí duyệt bỏ phải thu hồi
Có các TK 211, 213, 217, 1557: Chi phí duyệt bỏ phải thu hồi
– Trường hợp giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557: Chi phí duyệt tăng thêm
Có các TK liên quan: Chi phí duyệt tăng thêm
– Trường hợp TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và được cấp có thẩm quyền cho phép tăng nguồn vốn kinh doanh thì đồng thời, ghi:
Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 2412: XDCB dở dang (Các khoản thiệt hại được duyệt bỏ)
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Giá trị tài sản được duyệt)
– Trường hợp TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi và dùng vào mục đích phúc lợi. Khi chủ đầu tư duyệt quyết toán vốn đầu tư, ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi
Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
12. Hạch toán kế toán XDCB khi dự án đầu tư bị hủy bỏ hoặc thu hồi
Thanh lý dự án và thu hồi chi phí đầu tư. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư và số thu từ việc thanh lý được phản ánh vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 112: Số thu từ việc thanh lý dự án
Nợ TK 138: Phải thu khác (Số tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 811: Chi phí khác (Số được tính vào chi phí)
Có TK 2412: XDCB dở dang
13. Hạch toán kế toán XDCB khi sửa chữa TSCĐ (TK 2413)
Hạch toán theo 2 trường hợp:
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 2413: Trị giá XDCB dở dang theo giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 214,…: Tổng giá thanh toán
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 2413: Tổng giá thanh toán
Có các 111, 112, 152, 214, 334,…: Tổng giá thanh toán
14. Hạch toán khi công trình sửa chữa hoàn thành
Hạch toán theo 2 trường hợp:
– Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu phát sinh nhỏ tính luôn vào chi phí trong kỳ – Chưa trích trước)
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Nếu phát sinh lớn được phân bổ dần)
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả (Nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)
Có TK 2413: XDCB dở dang
– Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 2413: XDCB dở dang
– Chuyên cung cấp khóa HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC CHIẾN ĐỂ RA NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO
– Dịch vụ kế toán cho các công ty giá rẻ uy tín
– Hotline 0973761751 (Zalo)
– Dịch vụ kế toán cho các công ty giá rẻ uy tín
– Hotline 0973761751 (Zalo)
Để lại một bình luận